Lệnh Run và CMD thường dùng
-
Những lệnh Run thông dụng cho windows:
- Lệnh “\” : Sử dụng lệnh này để mở ổ đĩa hệ thống (ổ chứa hệ điều hành của bạn – thường là ổ C).
- Lệnh “.” : Sử dụng lệnh này để truy cập vào thư mục của người dùng, nằm trong thư mục User chứa những thư mục khác như Downloads, My Documents, Desktop, Pictures…
- Lệnh “..” Để mở thư mục Users nằm trực tiếp trên ổ đĩa C.
- appwiz.cpl: mở cửa sổ Add/Remove Program
- calc: Mở công cụ máy tính cá nhân
- charmap: mở bảng có các kí tự đặc biệt mà bạn sẽ cần khi không thể tìm thấy nó trên bàn phím
- chkdsk: sửa lỗi những file bị hỏng
- cleanmgr: dọn dẹp ổ cứng (bạn có thể tùy chọn ổ để dọn dẹp)
- clipbrd: mở cửa sổ xem trong bộ nhớ tạm của windows đang có gì
- control: mở Control Panel
- cmd: mở cửa sổ dòng lệnh
- control mouse: mở bảng điều khiển chuột
- dcomcnfg: mở bảng của những component serivices có trong windows.
- debug: công cụ lập trình ngôn ngữ Assembly
- drwatson: ghi lại và chụp lại những chương trình bị lỗi, crash trên windows
- dxdiag: mở bảng chuẩn đoán DirectX
- explorer: mở Windows Explorer
- fontview: công cụ xem font ở dạng đồ họa
- fsmgmt.msc: mở các folder đang chia sẻ.
- firewall.cpl: sử dụng để chỉnh sửa, cấu hình tường lửa
- ftp: chạy chương trình ftp
- hostname: cho chúng ta biết tên của máy tính
- hdwwiz.cpl: mở bảng Add Hardware
- ipconfig: hiển thị thông số liên quan đến card mạng
- logoff: lệnh để logoff máy tính
- mmc: mở bảng console quản lý của Microsoft
- mstsc: sử dụng để dùng remote desktop
- mrc: công cụ loại bỏ các phần mềm độc
- msinfo32: công cụ xem thông tin hệ thống của Microsoft
- nbtstat: hiển thị các stat và kết nối hiện thời đang sử dụng giao thức NetBIOS qua TCP/IP
- nslookup: cho chúng ta biết hiện tại DNS server cục bộ
- osk: sử dụng để mở bàn phím ảo
- perfmon.msc: sử dụng để cấu hình hoạt động của màn hình
- ping: gửi dữ liệu đến 1 host/Ip cụ thể
- powercfg.cpl: sử dụng để cấu hình lựa chọn về sử dụng điện năng trong máy
- regedit: công cụ chỉnh sửa Registry
- regwiz: mở bảng Registration
- sfc /scannow: sử dụng để kiểm tra file hệ thống
- sndrec32: mở Sound Recorder (trình ghi âm sẵn có của windows)
- shutdown: để tắt windows
- spider: mở game spider của windows
- sndvol32: chỉnh độ to của volume card âm thanh
- sysedit: chỉnh sửa những file chạy khởi động
- taskmgr: mở cửa sổ task manager
- telephon.cpl: sử dụng để config modem
- telnet: mở chương trình telnet
- tracert: dùng để kiểm tra dấu vết và hiển thị đường đi đến các host trên internet.
- winchat: công cụ chat của Microsoft
- wmplayer: mở Windows Media Player
- wab: mở cửa sổ địa chỉ của Windows
- winword: sử dụng để mở ứng dụng Word của Windows
- winipcfg: hiển thị cấu hình của IP
- winver: dùng để kiểm tra phiên bản hiện tại của Windows
- wupdmg: cấu hình Update của Windows.
- write: sử dụng để mở WordPad.
- Pinball: Pinball game
- Control Printer: Printer Folder
- Access.cpl: truy cập Control Panel
- Accwiz: Accessibility Wizard
- Control admintools: Administrative Tools
- Acrobat: Adobe Acrobat (nếu cài đặt)
- Formdesigner: Adobe Designer (nếu cài đặt)
- Acrodist: Adobe Distiller (nếu cài đặt)
- Imageready: Adobe ImageReady (nếu cài đặt)
- Photoshop: Adobe Photoshop (nếu cài đặt)
- Wuaucpl.cpl: tự động Update
- Fsquirt: Bluetooth Transfer Wizard
- Certmgr.msc: Certificate Manager
- Charmap: Character Map
- Chkdsk: Check Disk Utility
- Compmgmt.msc: Computer Management
- Timedate.cpl: Date and Time Properties
- Ddeshare: DDE Shares
- Devmgmt.msc: Device Manager
- Directx.cpl: Direct X Control Panel (nếu cài đặt)
- Dxdiag: Direct X Troubleshooter
- Dfrg.msc: Disk Defragment
- Diskmgmt.msc: Disk Management
- Diskpart: Disk Partition Manager
- Control desktop: Display Properties
- Desk.cpl: Display Properties
- Control color: Display Properties (w/Appearance Tab Preselected)
- Drwtsn32: Dr. Watson System Troubleshooting Utility
- Verifier: Driver Verifier Utility
- Eventvwr.msc: Event Viewer
- Migwiz: Files and Settings Transfer Tool
- Sigverif: File Signature Verification Tool
- Findfast.cpl: tìm kiếm nhanh
- Firefox: trình duyệt Firefox (nếu cài đặt)
- Folder: Folders Proprerties
- Control fonts: Fonts
- Fonts: Fonts Folder
- Freecell: Free Cell Card Game
- Joy.cpl: Game Controllers
- Gpedit.msc: Group Policy Editor (XP Prof)
- Mshearts: Hearts Card Game
- Helpctr: Help and Support
- Hypertrm: HyperTerminal
- iexpress: Iexpress Wizard
- Ciadv.msc: Indexing Service
- icwconn1: Internet Connection Wizard
- iexplore: Internet Explorer
- inetcpl.cpl: Internet Properties
- inetwiz: Internet Setup Wizard
- ipconfig /all: IP Configuration (Display Connection Configuration)
- ipconfig /displaydns: IP Configuration (Display DNS Cache Contents)
- ipconfig /flushdns: IP Configuration (Delete DNS Cache Contents)
- ipconfig /release: IP Configuration (Release All Connections)
- ipconfig /renew: IP Configuration (Renew All Connections)
- ipconfig /registerdns: IP Configuration (Display DHCP Class ID)
- ipconfig /setclassid: IP Configuration (Modifies DHCP Class ID)
- jpicpl32.cpl: Java Control Panel (nếu cài đặt)
- javaws: Java Control Panel (nếu cài đặt)
- Control keyboard: Keyboard Properties
- Secpol.msc: Local Security Settings
- Lusrmgr.msc: Local Users and Groups
- Mrt: Malicious Software Removal Tool
- Msaccess: Microsoft Access (nếu cài đặt)
- Excel: Microsoft Excel (nếu cài đặt)
- Frontpg: Microsoft Frontpage (nếu cài đặt)
- Moviemk: Microsoft Movie Maker
- Mspaint: Microsoft Paint
- Powerpnt: Microsoft Powerpoint (nếu cài đặt)
- Mobsync: Microsoft Syncronization Tool
- Winmine: Minesweeper Game
- Main.cpl: Mouse Properties
- Nero: Nero (nếu cài đặt)
- Conf: Netmeeting
- Control netconnections: Network Connections
- Ncpa.cpl: Network Connections
- Netsetup.cpl: Network Setup Wizard
- Notepad: Notepad
- Nvtuicpl.cpl: Nview Desktop Manager (nếu cài đặt)
- Packager: Object Packager
- Odbccp32.cpl: ODBC Data Source Administrator
- Ac3filter.cpl: Opens AC3 Filter (nếu cài đặt)
- Msimn: Outlook Express
- Pbrush: Paint
- Password.cpl: Password Properties
- Perfmon.msc: Performance Monitor
- Perfmon: Performance Monitor
- Dialer: Phone Dialer
- Control printers: Printers and Faxes
- Printers: Printers Folder
- Eudcedit: Private Character Editor
- QuickTime.cpl: Quicktime (nếu cài đặt)
- Quicktimeplayer: Quicktime Player (nếu cài đặt)
- Realplay: Real Player (nếu cài đặt)
- intl.cpl: Regional Settings
- Regedit32: Registry Editor
- Rasphone: Remote Access Phonebook
- Ntmsmgr.msc: Removable Storage
- Ntmsoprq.msc: Removable Storage Operator Requests
- Rsop.msc: Resultant Set of Policy (XP Prof)
- Sticpl.cpl: Scanners and Cameras
- Control schedtasks: Scheduled Tasks
- Wscui.cpl: Security Center
- Services.msc: Services
- Fsmgmt.msc: Shared Folders
- Mmsys.cpl: Sounds and Audio
- Spider: Spider Solitare Card Game
- Cliconfg: SQL Client Configuration
- Sysedit: System Configuration Editor
- Msconfig: System Configuration Utility
- Sfc /scanonce: System File Checker Utility (Scan Once At The Next Boot)
- Sfc /scanboot: System File Checker Utility (Scan On Every Boot)
- Sfc /revert: System File Checker Utility (Return Scan Setting To Default)
- Sfc /purgecache: System File Checker Utility (Purge File Cache)
- Sfc /cachesize=x: System File Checker Utility (Sets Cache Size to size x)
- Sysdm.cpl: System Properties
- Tcptest: TCP Tester
- Tweakui: Tweak UI (nếu cài đặt)
- Nusrmgr.cpl: User Account Management
- Utilman: Utility Manager
- Wabmig: Windows Address Book Import Utility
- Ntbackup: Windows Backup Utility (nếu cài đặt)
- Magnify: Windows Magnifier
- Wmimgmt.msc: Windows Management Infrastructure
- Msmsgs: Windows Messenger
- Wiaacmgr: Windows Picture Import Wizard (nếu cần kết nối camera)
- Syskey: Windows System Security Tool
- Winver: Windows Version (hiển thị phiên bản hệ điều hành Windows)
- Tourstart: Windows XP Tour Wizard
-
Những lệnh CMD thông dụng cho windows:
In dữ liệu cmd ra note “systeminfo >D:\info.txt”
systeminfo: thay bằng các lệnh cmd
1. Lệnh PING:
Dòng lệnh: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]
Trong đó:
- ip: địa chỉ IP của máy tính cần kiểm tra, host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng. Người dùng có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính đều được.
- /t: yêu cầu gửi gói tin liên tục đến máy đích cho đến khi bạn bấm Ctrl + C để kết thúc.
- /a: nhận địa chỉ IP từ tên máy tính.
- /l: xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
- /n: xác định số gói tin gửi đi.
Cách dùng lệnh PING: chúng ta có thể sử dụng dòng lệnh PING khi muốn kiểm tra máy tính có kết nối Internet hay không. Khi thực hiện lệnh PING, các gói tin từ máy tính muốn kiểm tra được gửi tới máy tính đích, từ đó người dùng có thể kiểm tra đường truyền hoặc xác định máy tính có kết nối mạng hay không.
2. Lệnh Tracert:
Dòng lệnh: tracert ip/host
Trong đó: ip/host là địa chỉ IP hoặc tên máy tính cần kiểm tra.
Cách dùng lệnh Tracert: lệnh Tracert dùng để hiển thị đường đi của các gói tin từ máy tính kiểm tra đến máy tính đích, thông qua server hoặc router nào.
3. Lệnh Netstat:
Dòng lệnh: Netstat [/a][/e][/n]
Trong đó:
- /a: hiển thị tất cả kết nối và các cổng đang được mở.
- /e: thông tin số liệu thống kê Ethernet.
- /n: hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối.
Cách dùng lệnh Netstat: giúp người dùng biết được các kết nối ra vào máy tính muốn kiểm tra.
4. Lệnh Ipconfig:
Dòng lệnh: ipconfig /all
Cách dùng lệnh ipconfig /all: hiển thị các thông tin của máy tính đang kiểm tra gồm tên host, địa chỉ IP, DNS,…
5. Lệnh Shutdown:
Dòng lệnh:
- Shutdown -s -t [a]: tắt máy (trên Windows 7).
- Shutdown -r -t [a]: khởi động máy.
Trong đó: a là thời gian tắt hoặc mở máy được tính theo đơn vị giây.
Cách dùng lệnh Shutdown: tắt hoặc khởi động lại máy tính theo lịch lên sẵn. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm cách lên lịch tắt máy cho máy tính Windows 10 trong bài viết Hướng dẫn lên lịch tắt máy tính Windows 10.
6. Lệnh DIR:
Dòng lệnh: DIR [drive:] [path][filename]
Trong đó:
- Path: đường dẫn tới file hay thư mục.
- Filename: tên file.
Công dụng lệnh DIR: giúp người dùng có thể tìm kiếm và kiểm tra file cũng như thư mục trong máy tính.
7. Lệnh DEL:
Dòng lệnh: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] “tên file cần xóa”
Trong đó:
- /p: hiển thị thông tin file trước khi xóa.
- /f: xóa các file có thuộc tính chỉ đọc (read-only).
- /s: xóa toàn bộ file đó xuất hiện ở bất cứ thư mục nào.
- /q: xóa không cần hỏi.
- /a[[:]attributes]: xóa theo thuộc tính của file (R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files).
Công dụng lệnh DEL: xóa file trên máy tính.
8. Lệnh COPY:
Dòng lệnh: COPY “địa chỉ file cần copy” “địa chỉ lưu file copy” /y
Trong đó: /y là sao chép file không cần hỏi.
Cách dùng lệnh COPY: dùng trong trường hợp muốn chuyển file từ thư mục này sang thư mục khác trong máy tính.
9. Lệnh RD:
Dòng lệnh: RD /s /q “thư mục cần xóa”
Trong đó:
- /s: xóa toàn bộ thư mục.
- /q: xóa thư mục không cần hỏi.
Cách dùng lệnh RD: trong trường hợp chúng ta muốn xóa nhanh thư mục nào đó trên máy tính thì có thể áp dụng lệnh này.
10. Lệnh MD:
Dòng lệnh: MD “đường dẫn lưu file cần tạo”\”tên thư mục cần tạo”
Cách dùng lệnh MD: sử dụng trong trường hợp tạo thư mục mới trong ổ đĩa.
Ví du như: MD “D:\Amnhac” để tạo thư mục Amnhac trong ổ D máy tính.
11. Lệnh TASKKILL:
Dòng lệnh: taskkill /f /im “tên ứng dụng”.exe
Cách dùng lệnh TASKKILL: tắt phần mềm đang chạy trong trường hợp phần mềm gặp vấn đề, không thể thoát trực tiếp.
12. Lệnh REG ADD:
Dòng lệnh: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
Trong đó:
- KeyName: đường dẫn tới khóa.
- /v ValueName: tên giá trị cần tạo trong Registry.
- /t Type: kiểu dữ liệu.
- /d Data: dữ liệu khởi tạo cho giá trị vừa tạo.
Cách dùng lệnh REG ADD: sử dụng lệnh để tạo và chỉnh sửa Registry.
13. Lệnh REG DELETE:
Dòng lệnh: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]
Trong đó: [/v ValueName] là tên giá trị cần xóa.
Cách dùng lệnh REG DELETE: dùng trong trường hợp muốn xóa một giá trị nào đó trong Registry.
14. Lệnh REGEDIT.EXE:
Dòng lệnh: Regedit.exe /s “nơi chứa file .reg”
Trong đó: /s không cần hỏi.
Cách dùng: dùng trong trường hợp chạy file .reg.
15. Lệnh ATTRIB:
Dòng lệnh: ATTRIB -a -s -h -r “file, thư mục” /s /d hoặc ATTRIB +a +s +h +r “file, thư mục” /s /d
Trong đó:
- Dấu +: thêm vào thuộc tính.
- Dấu -: loại bỏ thuộc tính.
- a: archive là thuộc tính lưu trữ.
- s: system là thuộc tính hệ thống.
- h: hidden là thuộc tính ẩn.
- r: read- only là thuộc tính chỉ đọc.
- /s: thực hiện với tất cả các file nằm trong thư mục và các thư mục con.
- /d: đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con.
Cách dùng: dùng để đặt thuộc tính cho file hoặc thư mục.